Gọi chung là iPhone 13 nhưng thực ra lại có “4 anh em” trong một bộ của Apple. Bạn đang thắc mắc có gì khác nhau giữa các phiên bản này để chọn cho mình chiếc iPhone 13 ưng ý nhất? Hãy cùng BlogAnChoi khám phá nhé!

Dòng điện thoại mới nhất của Apple được công bố hồi tháng 9 gồm có 4 phiên bản được đặt tên là iPhone 13 Mini, iPhone 13 (tiêu chuẩn), iPhone 13 Pro và iPhone 13 Pro Max. Đây được coi là bản nâng cấp của iPhone 12 năm 2020 với thiết kế mới hơn một chút, camera được cải tiến và tăng dung lượng bộ nhớ cùng một số tính năng khác được nâng cao.

Có thể thấy sự khác nhau về vẻ bề ngoài của 4 phiên bản iPhone 13 (Ảnh: Internet).
Có thể thấy sự khác nhau về vẻ bề ngoài của 4 phiên bản iPhone 13 (Ảnh: Internet).

Tất nhiên tên gọi khác nhau là có lý do. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem sự khác biệt của chúng là gì.

Giá bán và dung lượng bộ nhớ của 4 phiên bản có nhiều chênh lệch

Dòng sản phẩm iPhone 13 hầu như không thay đổi về giá so với iPhone 12. Mặc dù Apple đã loại bỏ tùy chọn bộ nhớ 64GB cho phiên bản tiêu chuẩn và Mini nhưng giá của iPhone 13 vẫn giữ nguyên: iPhone 13 Mini từ 699 USD với bộ nhớ 128GB, còn iPhone 13 tiêu chuẩn từ 799 USD, Pro từ 999 USD và Pro Max là 1.099 USD.

Hãy lưu ý đến giá bán khác nhau trước khi chọn mua (Ảnh: Internet).
Hãy lưu ý đến giá bán khác nhau trước khi chọn mua (Ảnh: Internet).

Như vậy có thể thấy giá của các phiên bản Pro tương tự như smartphone cao cấp của các hãng khác như Samsung Galaxy S21 Plus và Galaxy S21 Ultra có giá lần lượt là 1.000 USD và 1.200 USD.

Apple đã bỏ tùy chọn bộ nhớ 64GB cho dòng iPhone mới, do đó iPhone 13 tiêu chuẩn và Mini hiện có bộ nhớ là 128GB, 256GB và 512GB. Trong khi đó phiên bản Pro và Pro Max nay đã có tùy chọn bộ nhớ 1TB (terabyte) – đây là lần đầu tiên xuất hiện dung lượng bộ nhớ lớn đến vậy ở iPhone, và giá bán cũng thuộc hàng “khủng” nhất.

Nếu bạn chọn bộ nhớ lớn hơn thì giá sẽ cao hơn và bộ nhớ bổ sung thêm chỉ có trên các mẫu Pro, chẳng hạn như giá của iPhone 13 Pro Max với bộ nhớ 1TB có giá khởi điểm là 1.599 USD (khoảng 36,4 triệu VNĐ hiện tại).

Dưới đây giá bán tại Mỹ của 4 phiên bản iPhone 13 với các dung lượng bộ nhớ khác nhau:

128GB256GB512GB1TB
iPhone 13 Mini699 USD799 USD999 USD
iPhone 13799 USD899 USD1.099 USD
iPhone 13 Pro999 USD1.099 USD1.299 USD1.499 USD
iPhone 13 Pro Max1.099 USD1.199 USD1.399 USD1.599 USD

Kích thước và thiết kế

Tất cả 4 phiên bản của iPhone 13 đều dày hơn và nặng hơn so với iPhone 12 năm ngoái, nhưng riêng phần “tai thỏ” (notch) lại nhỏ hơn. Notch đã xuất hiện trên tất cả các dòng iPhone kể từ iPhone X năm 2017, đó là vị trí chứa camera selfie. Ở iPhone 13, phần “tai thỏ” này được làm nhỏ hơn 20% so với iPhone 12.

Notch của iPhone 13 nhỏ hơn (Ảnh: Internet).
Notch của iPhone 13 nhỏ hơn (Ảnh: Internet).

Cách sắp xếp camera đã thay đổi ở phiên bản Mini. Các ống kính của iPhone 13 Mini được đặt theo đường chéo so với nhau thay vì đặt thẳng dọc như iPhone 12 Mini.

So sánh sự khác biệt về thiết kế camera (Ảnh: Internet).
So sánh sự khác biệt về thiết kế camera (Ảnh: Internet).

Về kích thước màn hình, các phiên bản của iPhone 13 khác nhau như sau:

  • iPhone 13 Mini: 5,4 inch
  • iPhone 13 tiêu chuẩn: 6,1 inch
  • iPhone 13 Pro: 6,1 inch
  • iPhone 13 Pro Max: 6,7 inch

Màn hình: Chỉ iPhone 13 Pro và Pro Max có tốc độ làm mới 120Hz

Tốc độ làm mới của màn hình là số khung hình mà nó có thể hiển thị trong mỗi giây, càng nhiều khung hình nối tiếp thật nhanh thì mắt của chúng ta càng cảm nhận hình ảnh chuyển động mượt mà hơn mỗi khi chạy các ứng dụng và lướt web.

Cảm nhận khác nhau rất rõ với tốc độ làm mới màn hình 60 Hz, 90 Hz và 120 Hz (Ảnh: Internet).
Cảm nhận khác nhau rất rõ với tốc độ làm mới màn hình 60 Hz, 90 Hz và 120 Hz (Ảnh: Internet).

Phiên bản tiêu chuẩn và Mini của iPhone 13 không có tốc độ làm mới màn hình 120Hz, mà chỉ Pro và Pro Max mới có. Như vậy Apple có vẻ đi sau so với các đối thủ, vì các dòng điện thoại thông minh cao cấp khác như Samsung Galaxy S21 và OnePlus 9 Pro đều đã có màn hình 120Hz.

Camera: Tất cả các phiên bản của iPhone 13 đều được nâng cấp

Các tính năng mới của camera trên iPhone 13 bao gồm bổ sung chế độ điện ảnh và chụp ảnh macro. Nhưng cũng giống như iPhone 12, công nghệ quét lidar chỉ có trên phiên bản Pro và Pro Max. Máy quét này xuất hiện lần đầu tiên ở iPad Pro 2020, có tác dụng lấy nét tự động và hỗ trợ chụp ảnh trong điều kiện ánh sáng yếu. Bạn cũng có thể sử dụng lidar để đo chiều cao của người được chụp, rất thú vị.

Phiên bản iPhone 13 tiêu chuẩn và Mini có 2 camera được cải tiến với ống kính rộng và siêu rộng 12 megapixel. Trong khi đó iPhone 13 Pro và Pro Max có 3 camera sau mới với các ống kính 12 megapixel rộng, siêu rộng và ống kính tele. Năm 2021 cũng là lần đầu tiên tất cả các phiên bản iPhone của Apple có thể chụp ảnh ở chế độ ban đêm.

Đặc biệt, Apple đã tiết lộ rằng các mẫu Pro sẽ được nâng cấp chế độ video ProRes lên cao hơn nữa vào cuối năm nay.

iPhone 13 Pro có 3 camera với ống kính rộng, siêu rộng và tele (Ảnh: Internet).
iPhone 13 Pro có 3 camera với ống kính rộng, siêu rộng và tele (Ảnh: Internet).

Pin của iPhone 13

Apple cho biết iPhone 13 sẽ có thời lượng pin lâu hơn so với iPhone 12 nhờ sự kết hợp gồm pin lớn hơn, hệ điều hành mới iOS 15 và chip A15 Bionic. Theo Apple, phiên bản Mini và tiêu chuẩn sau một lần sạc có thể phát video được lần lượt là 17 tiếng và 19 tiếng, còn iPhone 13 Pro được cho là “sống” được 22 tiếng và Pro Max là 28 tiếng.

Pin của iPhone 13 dùng được lâu hơn iPhone 12 (Ảnh: Internet).
Pin của iPhone 13 dùng được lâu hơn iPhone 12 (Ảnh: Internet).

Apple không tiết lộ chi tiết về thông số kỹ thuật của pin, nhưng theo trang iFixit (một cộng đồng những người yêu thích kỹ thuật) thì pin của iPhone 13 có dung lượng lớn hơn đáng kể so với iPhone 12 năm ngoái. Đáng chú ý là phiên bản Pro có pin nhỏ hơn so với tiêu chuẩn, rõ ràng là do màn hình của Pro tiêu tốn ít năng lượng hơn.

Dưới đây là bảng so sánh các thông số của 4 phiên bản iPhone 13:

iPhone 13 MiniiPhone 13iPhone 13 ProiPhone 13 Pro Max
Kích thước (mm)132 x 64 x 7,65147 x 72 x 7,65147 x 72 x ,65161 x 78 x 7,65
Màn hình5,4 inch OLED; 2.340 x 1.080 pixel6,1 inch OLED; 2.532 x 1.170 pixel6,1 inch OLED; 2.532 x 1.170 pixel6,7 inch OLED; 2.778 x 1.284 pixel
Trọng lượng (gam)141g174g204g240g
Hệ điều hànhiOS 15iOS 15iOS 15iOS 15
Camera trước12 megapixel12 megapixel12 megapixel12 megapixel
Camera sau2 camera 12 MP: rộng và siêu rộng2 camera 12 MP: rộng và siêu rộng3 camera 12 MP: rộng, siêu rộng và tele3 camera 12 MP: rộng, siêu rộng và tele
Quay videoChế độ HDR công nghệ Dolby Vision lên tới 4K và 60 fpsChế độ HDR công nghệ Dolby Vision lên tới 4K và 60 fpsChế độ ProRes lên tới 4K và 30 fps (1080p và 30 fps nếu bộ nhớ 128GB)Chế độ ProRes lên tới 4K và 30 fps (1080p và 30 fps nếu bộ nhớ 128GB)
Bộ xử lýApple A15 BionicApple A15 BionicApple A15 BionicApple A15 Bionic
Dung lượng bộ nhớ128GB, 256GB, 512GB128GB, 256GB, 512GB128GB, 256GB, 512GB, 1TB128GB, 256GB, 512GB, 1TB
Khả năng mở rộng bộ nhớKhôngKhôngKhôngKhông
PinKhông được tiết lộ, theo Apple là 17 tiếng phát videoKhông được tiết lộ, theo Apple là 19 tiếng phát videoKhông được tiết lộ, theo Apple là 22 tiếng phát videoKhông được tiết lộ, theo Apple là 28 tiếng phát video
Nhận diện vân tayKhông, chỉ có Face IDKhông, chỉ có Face IDKhông, chỉ có Face IDKhông, chỉ có Face ID
Cổng sạcLightningLightningLightningLightning
Jack cắm headphoneKhôngKhôngKhôngKhông
Tính năng đặc biệt Có 5G, sạc không dây MagSafe, chống nước chuẩn IP68, có thể 2 SIM (nano-SIM và e-SIM)Có 5G, sạc không dây MagSafe, chống nước chuẩn IP68, có thể 2 SIM (nano-SIM và e-SIM)Công nghệ ProMotion với tốc độ làm mới màn hình lên tới 120Hz, quét lidar, có 5G, sạc không dây MagSafe, chống nước chuẩn IP68, có thể 2 SIM (nano-SIM và e-SIM)Công nghệ ProMotion với tốc độ làm mới màn hình lên tới 120Hz, quét lidar, có 5G, sạc không dây MagSafe, chống nước chuẩn IP68, có thể 2 SIM (nano-SIM và e-SIM)

Có thể tóm gọn dành cho những ai đang cân nhắc lựa chọn các phiên bản của iPhone 13 là:

  • iPhone 13 Mini: là mẫu “sơ cấp” trong dòng iPhone năm 2021, có giá bán phải chăng nhất và kích thước màn hình nhỏ nhất là 5,4 inch.
  • iPhone 13 tiêu chuẩn: có màn hình 6,1 inch và 2 camera sau, thời lượng pin dài hơn một chút, camera cải tiến và độ bền tốt hơn so với iPhone 12.
  • iPhone 13 Pro: có thêm camera sau thứ 3 với zoom quang 3x (lớn hơn so với 2x của iPhone 12), thân máy bằng thép không gỉ và màn hình ProMotion với tốc độ làm mới lên đến 120Hz để cuộn hình ảnh mượt hơn.
  • iPhone 13 Pro Max: là chiếc có kích thước lớn nhất trong bộ này với màn hình 6,7 inch. Có thể coi nó là phiên bản nâng cấp của iPhone 13 Pro.

Trên đây là so sánh các đặc điểm đáng chú ý của 4 phiên bản iPhone 13. Bạn cảm thấy phiên bản nào hợp với mình nhất? Hãy để lại ý kiến dưới phần bình luận nhé!

Mời bạn xem thêm những bài viết liên quan của BlogAnChoi:

Hãy đón xem BlogAnChoi mỗi ngày để nhận được nhiều thông tin thú vị cho cuộc sống bạn nhé!

Xem thêm

Có 7 triệu nên mua điện thoại gì năm 2021? Xem ngay 5 chiếc điện thoại "ngon-bổ-rẻ" này!

7 triệu nên mua điện thoại gì năm 2021? 5 chiếc điện thoại di động trong tầm giá 7 triệu dưới đây không chỉ được trang bị cấu hình cao cấp mà còn có thiết kế đẹp mắt, ấn tượng. Chắc chắn những chiếc smartphone này sẽ là sự lựa chọn hợp lý nhất cho bạn.
Theo dõi bình luận
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận