Trong gần tám thập kỷ kể từ khi bán đảo Triều Tiên bị chia cắt, phương ngữ của Hàn Quốc và Triều Tiên đã có sự khác biệt lớn. Lý do cho những thay đổi rõ rệt nhất có thể bắt nguồn từ năm 1964, khi lãnh đạo tối cao đầu tiên của Triều Tiên – Kim Il Sung – quyết định loại bỏ các từ mượn tiếng Trung, tiếng Nhật và tiếng Anh khỏi ngôn ngữ của họ, thay thế chúng bằng từ vựng tiếng Hàn bản địa. Cùng BlogAnChoi tìm hiểu nhé.
1. Dầu gội
Ở Hàn Quốc, từ dầu gội 샴푸 – phát âm là syam-pu – có nguồn gốc từ từ shampoo trong tiếng Anh. Tuy nhiên, ở Triều Tiên lại dùng từ 머리물비누 – phát âm là meo-ri-mul-bi-nu, nghĩa đen là xà phòng nước đầu.
Từ này có nguồn gốc từ các từ tiếng Hàn bản địa là 머리 – meori – nghĩa là đầu hoặc tóc), 물 – mul – “nước” và 비누 – binu – xà phòng.
2. Rau
Ở Hàn Quốc, từ rau 야채 phát âm là ya-chae, có nguồn gốc từ các từ tiếng Trung 野 – je – hoang dã và 菜 – coi – rau. Từ rau trong tiếng Triều Tiên là 남새 – nam-sae – có nguồn gốc từ tiếng Triều Tiên trung đại.
3. Nước trái cây
Giống như dầu gội đầu, nước trái cây trong tiếng Hàn là 주스 – ju-seu – có nguồn gốc từ tiếng Anh.
Nhưng ở Triều Tiên, đó là 단물 – dan-mul – nước ngọt. Từ này có nguồn gốc từ các từ tiếng Hàn bản địa là 단 – dan – ngọt ngào và 물 – mul – nước.
4. Luyện tập
Từ luyện tập ở Hàn Quốc là 연습 – yeon-seup – bắt nguồn từ thuật ngữ Trung Quốc 練習 – lin zaap – thực hành, trong khi ở Triều Tiên, đó là 련습 – ryeon-seup.
Mặc dù thoạt nhìn hai từ này có vẻ rất giống nhau nhưng đây thực sự là sự khác biệt về cách phát âm và chính tả rất phổ biến giữa hai phương ngữ. Ở Hàn Quốc, người ta thường bỏ chữ r và âm r) trong từ hoặc thay thế bằng l, trong khi Triều Tiên thì giữ nguyên.
5. Mặt nạ
Từ mặt nạ ở Hàn Quốc là 마스크 – ma-seu-keu – có nguồn gốc từ tiếng Anh còn Triều Tiên là 얼굴가리개 – eol-gul-ga-ri-gae – nghĩa đen là màn hình khuôn mặt. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ các từ tiếng Hàn bản địa 얼굴 – eolgul – khuôn mặt và 가리개 – garigae – màn hình.
Thuật ngữ này được sử dụng ở cả hai quốc gia: khẩu trang phẫu thuật ở Triều Tiên hoặc tấm che mặt ở Hàn Quốc.
6. Điện thoại di động
Ở Hàn Quốc, mọi người sử dụng từ 휴대폰 – hyu-dae-pon – để chỉ điện thoại di động. Từ này có nguồn gốc từ thuật ngữ tiếng Trung 攜帶 – kwai daai – xách tay và từ điện thoại trong tiếng Anh. Họ cũng sử dụng từ 핸드폰 – haen-deu-pon- có nghĩa là điện thoại cầm tay có nguồn gốc hoàn toàn từ tiếng Anh.
Ở Triều Tiên, đó là 손전화 – son-jeon-hwa – nghĩa đen là điện thoại cầm tay. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ từ tiếng Hàn bản địa 손 – son – tay và thuật ngữ tiếng Trung 電話 – din waa – điện thoại. Từ mượn này đã được sử dụng phổ biến cho điện thoại cố định trước khi cải cách ngôn ngữ, vì vậy nó không hay thế bằng từ tiếng Hàn bản địa khác.
7. Ăn kiêng
Từ ăn kiêng ở Hàn Quốc có nguồn gốc từ tiếng Anh là 다이어트 – da-i-eo-teu. Ở Triều Tiên, đó là 살까기 – sal-kka-gi – dịch theo nghĩa đen là bỏ thịt. Nó có nguồn gốc từ các từ tiếng Hàn bản địa 살 – sal – thịt và 까다 – kkada – cất cánh.
8. Bạn bè
Từ bạn bè ở Hàn Quốc là 친구 – chin-gu – bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Trung 親舊 – can gau – họ hàng và bạn cũ.
Ở Triều Tiên, bạn bè là 동무 – dong-mu. Ban đầu, 동무 được sử dụng trên toàn bộ bán đảo Triều Tiên, nhưng người Triều Tiên cuối cùng đã sử dụng nó như tương đương với thuật ngữ “Cộng sản đồng chí” nên theo BBC, nó bị loại bỏ khỏi từ vựng của Hàn Quốc.
9. Bánh donut
Ở Hàn Quốc, loại bánh này được đọc là 도넛 – do-neot – bắt nguồn từ từ tiếng Anh. Ở Triều Tiên, mọi người lại dùng từ 가락지빵 – ga-rak-ji-ppang – nghĩa đen là bánh mì vòng; nó bắt nguồn từ các từ tiếng Hàn bản địa 가락지 – garakji – nhẫn và 빵 – ppang – bánh mì.
10. Sữa
Ở Hàn Quốc, từ sữa là 우유 – u-yu – lấy từ thuật ngữ Trung Quốc 牛乳 – ngaujyu – sữa bò. Triều Tiên sử dụng từ 소젖 – so-jeot – có nghĩa đen là sữa bò, cụm từ này được tạo ra bằng cách kết hợp các từ tiếng Hàn bản địa 소 – so – bò và 젖 – jeot – sữa.
11. Kem
Từ kem ở Hàn Quốc là 아이스크림 – ai-seu-keu-rim – có nguồn gốc từ tiếng Anh. Phương ngữ Triều Tiên lại sử dụng 얼음과자 – eor-eum-gwa-ja – bánh kẹo đá, bắt nguồn từ từ tiếng Hàn bản địa 얼음 – eoreum – băng và tiếng Nhật 菓 子 – kashi – bánh kẹo”).
12. Máy kéo
Từ máy kéo trong phương ngữ Hàn Quốc là 트랙터 – teu-raek-teo – có nguồn gốc từ tiếng Anh.
Người Triều Tiên sử dụng 뜨락또르 – tteu-rak-tto-reu – bắt nguồn từ từ tiếng Nga тра́ктор (tráktor). Không còn nhiều từ mượn trong phương ngữ Triều Tiên, nhưng vẫn còn những từ vẫn được sử dụng rộng rãi, hầu hết đều được lấy từ tiếng Nga. Liên Xô đã hỗ trợ Triều Tiên trong Chiến tranh Triều Tiên và mối quan hệ giữa Nga và Triều Tiên đã trở nên bền chặt kể từ đó – vì vậy ảnh hưởng của Nga có thể được tìm thấy rải rác trong khắp ngôn ngữ này.
13. Tên quốc gia
Hầu hết tên của các quốc gia đều khác nhau giữa phương ngữ Hàn Quốc và Triều Tiên vì tên ở Hàn Quốc thường bắt nguồn từ tiếng Anh, trong khi tên ở Triều Tiên lại được lấy từ tiếng bản địa của đất nước đó. Dưới đây là một vài ví dụ:
QUỐC GIA | HÀN QUỐC | BẮC TRIỀU TIÊN |
Tây Ban Nha | 스페인: seu-pe-in, bắt nguồn từ tiếng Anh | 에스빠냐: e-seu-ppa-nya, bắt nguồn từ tên tiếng Tây Ban Nha, España |
Ba Lan | 폴란드: pol-land-eu, bắt nguồn từ tiếng Anh | 뽈스까: ppol-seu-kka, bắt nguồn từ tên Ba Lan, Polska |
Đức | 독일: dog-il, bắt nguồn từ獨逸 – Doitsu – của Nhật Bản | 도이췰란드: do-i-chwil-land-eu, bắt nguồn từ tên tiếng Đức, Deutschland |
México | 멕시코: mek-si-ko, bắt nguồn từ tiếng Anh | 메히꼬: me-hi-kko, bắt nguồn từ tiếng México trong tiếng Tây Ban Nha, trong đó cách phát âm của chữ X tương tự như chữ H |
Việt Nam | 베트남: be-teu-nam, bắt nguồn từ tiếng Anh | 윁남: wen-nam, bắt nguồn từ tên tiếng Việt, Việt Nam |
Bạn có thể đọc thêm:
- 5 thần tượng mua nhà ở khu phố đắt đỏ nhất Hàn Quốc bằng tiền mặt
- Không hổ là “em út vàng”, Jungkook (BTS) nhập ngũ cả tháng vẫn liên tục tạo nên lịch sử
- 8 lí do khiến The Eight Sense trở thành bộ phim boylove Hàn Quốc ấn tượng nhất năm 2023
Mình thật sự rất mong nhận được ý kiến của các bạn về bài viết này, hãy bình luận ngay để chúng ta có thể cùng thảo luận nhé.