Hầu hết các từ tiếng Anh cho các màu cơ bản như đỏ, vàng và xanh là một trong những từ lâu đời nhất được ghi chép lại và có thể được truy nguyên ngay từ thời kỳ tiếng Anh Cổ. Ngược lại, màu da cam không xuất hiện ngay từ đầu mà chỉ có sau khi quả cam được nhập khẩu vào Anh từ Châu Âu vào thời Trung cổ. Trước đó, nếu muốn mô tả màu cam thì từ được sử dụng lại là đỏ, vàng hoặc đỏ-vàng. Theo thời gian, một vốn từ vựng khổng lồ đã được phát minh, vay mượn và tích lũy qua nhiều thế kỷ để mô tả hầu hết mọi màu sắc và sắc thái có thể tưởng tượng được. Hãy cùng BlogAnChoi điểm qua 39 màu sắc kì lạ bạn chưa từng biết đến nhé.
21. Rufous
Màu rufous có nghĩa là màu đỏ nâu hoặc màu gỉ sắt. Thuật ngữ này xuất phát từ rufus, một từ tiếng Latinh có nghĩa là màu đỏ, thường giống như màu đỏ trên tóc hơn.
22. Glaucous
Việc thêm một chữ o vào một từ tiếng Latinh chỉ màu sắc để tạo thành một tính từ tiếng Anh mới rất phổ biến đối với những người theo chủ nghĩa tự nhiên thời kỳ đầu. Glaucus – sau đó trở thành màu glaucous – thường được dùng để mô tả là sự pha trộn giữa màu xanh nhạt, xanh xám hoặc xanh lục giống như loại phấn bám trên vỏ nho và các loại trái cây khác.
23. Fulvous
Từ fulvous chỉ màu vàng nâu xỉn, bạn có thể tưởng tượng nó đang mô tả về một thứ màu hung giống như trên bờm sư tử.
24. Wenge
Wenge mô tả màu nâu đậm – cụ thể là màu của millettia laurentii, một loại cây họ đậu có nguồn gốc từ Trung Phi. Gỗ Wenge được biết đến trên toàn thế giới với độ bền và khả năng chống mối mọt ấn tượng.
25. Melichrous
Trong tiếng Hy Lạp, meli có nghĩa là “mật ong”, vậy nên từ melichrous chỉ màu vàng tương tự với màu sắc của mật ong.
26. Xanadu
Xanadu là màu xanh xám xỉn.
27. Feldgrau
Feldgrau, tiếng Đức có nghĩa là “màu xám cánh đồng”, mô tả màu xanh xám khá lý tưởng cho việc may quân phục – loại quân phục được mặc bởi những người lính Đức thế kỷ 20.
28. Phlox
Đối với các nhà thực vật học, phlox là một chi gồm hơn năm mươi loài thực vật, một số loài nở hoa màu hồng và tím sáng. Đối với các nghệ sĩ, phlox là một màu huỳnh quang đặc biệt còn được gọi là “màu tím ảo giác”.
29. Vinaceous
Vinaceous có nghĩa là màu của rượu vang đỏ.
30. Solferino
Solferino là tên gọi của một loại thuốc nhuộm màu đỏ tím được phát hiện không lâu sau Trận chiến Solferino tại ở Lombardy, Ý – sự kiện quyết định trong cuộc chiến giành độc lập lần thứ hai của Ý.
Một màu khác cũng được đặt tên theo địa danh là màu magenta được đặt tên theo Trận chiến Magenta trong cùng cuộc chiến.
31. Đỏ falu
Màu đỏ này được đặt theo tên một thành phố của Thụy Điển – nơi từng nổi tiếng với các mỏ đồng. Các sản phẩm phụ trong quá trình khai thác đã được người dân địa phương kết hợp cùng dầu hạt lanh để tạo ra một loại sơn màu đỏ gỉ, màu sơn đặc trưng của các trang trại tại Thụy Điển ngày nay.
32. Xanh labrador
Xanh labrador là màu xanh xám nhạt đến từ labradorite – một khoáng chất fenspat được tìm thấy tại khu vực Labrador, Canada.
33. Isabelle
Isabella, isabelle hoặc isabelline mô tả màu nâu vàng, vàng xám hoặc một số màu trung tính nhạt dần khác.
Vào khoảng đầu thế kỷ 19, học giả người Anh Isaac D’Israel khẳng định rằng đó là Isabella Clara Eugenia – nữ công tước Áo và là người đồng cai trị thuộc địa Hà Lan của Tây Ban Nha với chồng bà, đại công tước Albert VII. Theo truyền thuyết, Isabella đã từ chối thay quần áo lót cho đến khi chồng mình chiếm đóng thành công thành phố Ostend ở Bỉ ngày nay. Cuộc bao vây đó kéo dài từ năm 1601 đến năm 1604 suốt ba năm ròng. Đương nhiên đây không phải sự thật vì những ghi chép đầu tiên về quần áo màu isabelle đã xuất hiện một năm trước khi cuộc bao vây bắt đầu.
Có ý kiến cho rằng chính Isabella I của Castile đã vô tình tạo ra xu hướng màu sắc này khi bà từ chối thay quần áo lót trong cuộc bao vây Granada vào năm 1491. Một nguồn tin khác lại nói rằng màu sắc này được lấy cảm hứng từ mối quan hệ tuyệt vời của Isabella xứ Castile đối với ngựa, đặc biệt là những con có bộ lông màu nhạt (rõ ràng là cách nói này nghe đỡ gớm hơn!)
34. Banan-appeal
Đây là màu vàng nhạt ở lớp bên trong vỏ chuối, được đặt bởi công ty sơn Benjamin Moore.
35. Sarcoline
Sarcoline có nghĩa là “màu da thịt”. Đi giày cao gót màu sarcoline khiến chân bạn trông dài hơn, nhưng mặc áo khoác da màu sarcoline có thể khiến người ta liên tưởng đến Buffalo Bill trong siêu phẩm “Sự im lặng của bầy cừu”!
36. Smaragdine
Smaragdine là một tông màu xanh lục xuất hiện từ giữa thế kỷ 13, có nghĩa là ngọc lục bảo. Đây là màu pantone của năm 2013.
37. Mikado
Từ này dùng để chỉ màu vàng đậm.
38. Eburnean
Từ eburnean có nghĩa là trắng như ngà voi. Tất nhiên là ngà voi không hoàn toàn trắng mà có pha một chút sắc vàng.
39. Amaranth
Màu amaranth có thể đề cập đến các loại cây thuộc chi Amaranthus, có các cụm hoa nhỏ màu đỏ tía. hoặc dễ hiểu hơn là màu rau dền. Từ này có thể xuất phát từ amarantos trong tiếng Hy Lạp – một loài hoa thần thoại có thể nở vĩnh cửu.
Bạn có thể đọc thêm:
- Tranh cãi hôn nhân thời trung cổ sẽ được giải quyết bằng… đấu tay đôi!
- Mất bao lâu để một chiếc túi nilon có thể THỰC SỰ phân hủy?
- Mèo tự làm mát cơ thể của mình như thế nào?
Nếu bạn đọc bài viết này và cảm thấy có điều gì cần được thảo luận thêm, hãy viết một bình luận để chúng ta cùng trao đổi nhé.